CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ:
- Điều trị tăng cholesterol máu ở người lớn, thanh thiếu niên và trẻ em từ 6 tuổi trở lên:
- Tăng cholesterol máu nguyên phát (loại IIa bao gồm tăng cholesterol huyết có tính cách gia đình kiểu dị hợp tử) hoặc rối loạn lipid máu hỗn hợp (loại IIb): Như là một liệu pháp hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng khi bệnh nhân không đáp ứng đầy đủ với chế độ ăn kiêng và các biện pháp không dùng thuốc khác (như tập thể dục, giảm cân).
- Tăng cholesterol máu có tính cách gia đình kiểu đồng hợp tử: Dùng hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng và các liệu pháp điều trị giảm lipid khác (như gạn tách LDL máu) hoặc các liệu pháp này không thích hợp.
- Phòng ngừa các biến cố tim mạch:
- Phòng ngừa các biến cố tim mạch chủ yếu ở các bệnh nhân được dự đoán là có nguy cơ cao với biến cố tim mạch lần đầu: Dùng hỗ trợ để điều chỉnh các yếu
tố nguy cơ khác.
- Phòng ngừa các biến cố tim mạch chủ yếu ở các bệnh nhân được dự đoán là có nguy cơ cao với biến cố tim mạch lần đầu: Dùng hỗ trợ để điều chỉnh các yếu
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
- Quá mẫn cảm với rosuvastatin hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân có bệnh gan cấp tính hoặc tăng transaminase huyết thanh kéo dài vượt quá 3 lần giới hạn trên mức bình thường mà không rõ nguyên nhân.
- Người suy thận nặng có độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/ phút.
- Người có bệnh lý về cơ.
- Người đang sử dụng cyclosporin.
- Phụ nữ trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú, phụ nữ có thể mang thai mà không dùng các biện pháp tránh thai thích hợp.
- Chống chỉ định liều 40 mg cho các bệnh nhân có sẵn các yếu tố bệnh tiêu cơ vân, các yếu tố này gồm có:
- Suy thận vừa (độ thanh thải creatinin dưới 60 ml/ phút).
- Nhược giáp.
- Có tiền sử bản thân hoặc gia đình bị rối loạn cơ di truyền.
- Tiền sử rối loạn cơ trước đây với một chất ức chế enzym khử HMG-CoA hoặc brat.
- Lạm dụng rượu.
- Các tình trạng có thể tăng mức huyết tương.
- Bệnh nhân châu Á.
- Sử dụng đồng thời với các thuốc brat.
CÁCH DÙNG:
- Thuốc dùng qua đường uống bất cứ lúc nào trong ngày trong hoặc ngoài bữa ăn.