Rx THUỐC NÀY CHỈ DÙNG THEO ĐƠN THUỐC
Bisaprid 5
ĐỂ XA TẦM TAY TRẺ EM.
ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG.
CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ:
- Điều trị các triệu chứng về đường tiêu hóa liên quan đến viêm dạ dày mạn tính (ợ nóng, buồn nôn/ nôn).
- Hỗ trợ trong thụt tháo ruột sạch hoàn toàn trước khi thực hiện chụp X-quang. Thử nghiệm lâm sàng chỉ mới được nghiên cứu khi sử dụng phối hợp mosaprid citrat với thuốc gây thụt tháo đường ruột NIFLEC (có chứa natri clorid, kali clorid, natri bicarbonat và natri sulfat).
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
- Bệnh nhân có tiền sử nhạy cảm với mosaprid hay với bất kỳ thành phần nào của tá dược.
CÁCH DÙNG VÀ LIỀU DÙNG:
- Điều trị các triệu chứng về đường tiêu hóa liên quan đến viêm dạ dày mạn tính (ợ nóng, buồn nôn/ nôn): Đối với người lớn, liều dùng hàng ngày thường là 15 mg mosapride citrat 5mg/ lần x 3 lần/ ngày, uống trước hoặc sau bữa ăn.
- Hỗ trợ trong thụt tháo ruột sạch hoàn toàn trước khi thực hiện chụp X-quang:
- Liều dùng cho người lớn: Mosaprid citrat 20mg, uống cùng lúc với dung dịch thuốc gây thụt tháo đường ruột (khoảng 180mL). Hoặc là, sau khi dùng thuốc gây thụt tháo đường ruột, uống mosaprid citrat 20 mg với một ít nước.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC:
- Lưu ý quan trọng: Khi điều trị triệu chứng đường tiêu hóa do viêm dạ dày mạn tính, cần đánh giá việc cải thiện các triệu chứng tiêu hóa sau một thời gian nhất định (thường là 2 tuần) và xem xét việc cần thiết tiếp tục điều trị.
- Viêm gan tối cấp, suy gan nặng, vàng da có thể xảy ra. Vì vậy, không sử dụng thuốc trong thời gian dài. Trong quá trình sử dụng thuốc, theo dõi chặt chẽ và nếu phát hiện có bất cứ bất thường, ngừng dùng thuốc ngay và xử trí thích hợp. Đồng thời, nêu có các triệu chứng như là mệt mỏi, chán ăn, nước tiểu đậm đặc, phát ban, vàng mắt… sau khi bắt đầu dùng thuốc, bệnh nhân cần phải ngừng dùng thuốc và liên hệ với bác sĩ.
- Sử dụng ở người cao tuổi: Vì chức năng sinh lý của thận và gan thường suy giảm ở bệnh nhân cao tuổi, nên phải cẩn thận khi dùng thuốc này bằng cách theo dõi tình trạng của bệnh nhân. Nếu thấy có bất kỳ tác dụng phụ nào, nên áp dụng các biện pháp thích hợp như giảm liều (ví dụ giảm còn 7,5 mg/ngày).
- Sử dụng ở trẻ em: Độ an toàn của thuốc này trên trẻ em chưa được chứng minh (không có kinh nghiệm lâm sàng).
- Thận trọng khác: Theo kết quả nghiên cứu sử dụng Gasmotin đường uống trong thời gian dài ở loài gặp nhấm (chuột cống trong 104 tuần và chuột nhắt trong 92 tuần), liều dùng từ 30 đến 100 mg/kg/ngày cao gấp 330 lần liều thông thường trên lâm sàng cho thấy sự gia tăng tỷ lệ khối u (u tế bào gan và u tế bào nang tuyến giáp).
- Cảnh báo tả dược chứa lactose: Bệnh nhân có các rối loạn di truyền hiếm gặp như rối loạn dung nạp galactose, thiếu Lapp lactase hoặc bất thường hấp thu glucose – galactose không nên sử dụng thuốc này.
- Cảnh báo tả được có chứa natri: Thuốc này chưa ít hơn 23 mmol / liều, nghĩa là về cơ bản không chứa natri.
SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai:
- Không nên dùng thuốc này cho phụ nữ có thai, phụ nữ có thể đang mang thai, trừ khi lợi ích điều trị dự tính vượt trội hơn các nguy cơ có thể có do điều trị.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú:
- Nên tránh dùng thuốc này cho người mẹ đang nuôi con bú. Nếu nhất thiết phải dùng, người mẹ nên ngưng cho con bú mẹ trong thời gian điều trị. Thí nghiệm trên động vật (chuột cống) cho thấy thuốc được bài tiết qua sữa mẹ.
ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE, VẬN HÀNH MÁY MÓC:
- Chưa có bằng chúng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.
TƯƠNG TÁC, TƯƠNG KỴ CỦA THUỐC:
Tương tác của thuốc:
Cần thận trọng khi sử dụng cùng các thuốc:
Tên thuốc | Dấu hiệu, Triệu chứng và Điều trị | Cơ chế và yếu tố nguy cơ |
Thuốc kháng cholinergic:
|
Có thể làm giảm tác dụng của thuốc này. Do đó, nếu dùng chung với các thuốc kháng cholinergic, nên thận trọng uống các thuốc cách nhau một thời gian | Vì tác dụng trợ vận động dạ dày của thuốc này được tạo ra do sự hoạt hóa các dây thần kinh cholinergic, dùng chung với thuốc có thể làm giảm tác dụng của thuốc này |