CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ:
Viên nén bao phim BV LEVOCIN được chỉ định để điều trị cho người lớn (≥18 tuổi) bị nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn nhạy cảm và trẻ em trong các trường hợp sau đây:
- Viêm phổi bệnh viện: BV LEVOCIN được chỉ định để điều trị viêm phổi bệnh viện do Staphylococcus aureus nhạy cảm với methicillin, Pseudomonas aeruginosa, Serratia marcescens, Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Haemophilus inuenzae hoặc Streptococcus pneumoniae. Điều trị bổ trợ nên được sử dụng theo chỉ định lâm sàng. Trong trường hợp tác nhân gây bệnh được xác định hoặc dự đoán là Pseudomonas aeruginosa, nên điều trị kết hợp với β-lactam kháng pseudomonas.
- Viêm phổi mắc phải cộng đồng: Phác đồ điều trị từ 7-14 ngày. BV LEVOCIN được chỉ định để điều trị viêm phổi mắc phải cộng đồng do Staphylococcus aureus nhạy cảm với methicillin, Streptococcus pneumoniae (bao gồm cả Streptococcus pneumoniae đa kháng thuốc [MDRSP], Haemophilus inuenzae, Haemophilus parainuenzae, Klebsiella pneumoniae, Moraxella catarrhalis, Chlamydophila pneumoniae, Legionella pneumophila hoặc Mycoplasma pneumoniae. Các chủng đa kháng thuốc [MDRSP] là các chủng kháng hai hoặc nhiều loại kháng sinh sau: penicillin (MIC ≥2 mcg/mL), cephalosporin thế hệ 2 như cefuroxime, macrolide, tetracyclines và trimethoprim/sulfamethoxazole.
- Viêm phổi mắc phải cộng đồng: Phác đồ điều trị 5 ngày. BV LEVOCIN được chỉ định để điều trị viêm phổi mắc phải cộng đồng do Streptococcus pneumoniae (Không bao gồm chủng phân lập đa kháng thuốc [MDRSP]), Haemophilus inuenzae, Haemophilus parainuenzae, Mycoplasma pneumoniae, hoặc Chlamydophila pneumoniae.
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da phức tạp: BV LEVOCIN được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn da và cấu trúc da phức tạp do Staphylococcus aureus nhạy cảm với methicillin, Enterococcus faecalis, Streptococcus pyogenes hoặc Proteus mirabilis.
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không phức tạp: BV LEVOCIN được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không phức tạp (nhẹ đến trung bình) bao gồm áp xe, viêm mô tế bào, mụn nhọt, chốc lở, viêm da mủ, nhiễm khuẩn vết thương do Staphylococcus aureus nhạy cảm với methicillin và Streptococcus pyogenes.
- Viêm tuyến tiền liệt mãn tính do vi khuẩn: BV LEVOCIN được chỉ định để điều trị viêm tuyến tiền liệt do vi khuẩn Escherichia coli, Enterococcus faecalis, Staphylococcus epidermidis nhạy cảm với methicillin.
- Dự phòng sau khi phơi nhiễm và điều trị triệt để bệnh than: BV LEVOCIN được chỉ định điều trị bệnh than qua đường hô hấp (sau phơi nhiễm) để giảm tỷ lệ mắc bệnh hoặc sự tiến triển của bệnh sau khi tiếp xúc với Bacillus anthracis dạng khí ở người lớn và trẻ em.
- Dịch hạch: BV LEVOCIN được chỉ định để điều trị bệnh dịch hạch, bao gồm bệnh dịch hạch thể phổi và nhiễm trùng huyết do Yersinia pestis (Y. pestis) và điều trị dự phòng bệnh dịch hạch ở người lớn và trẻ em.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu phức tạp: Phác đồ điều trị 5 ngày. BV LEVOCIN được chỉ định để điều trị nhiễm trùng đường tiết niệu phức tạp do vi khuẩn Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae hoặc Proteus mirabilis.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu phức tạp: Phác đồ điều trị 10 ngày. BV LEVOCIN được chỉ định để điều trị nhiễm trùng đường tiết niệu phức tạp (nhẹ đến trung bình) do vi khuẩn Enterococcus faecalis, Enterobacter cloacae, Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis, hoặc Pseudomonas aeruginosa.
- Viêm thận, bể thận cấp: Phác đồ điều trị 5 hoặc 10 ngày BV LEVOCIN được chỉ định để điều trị viêm bể thận cấp do Escherichia coli gây ra, kể cả những trường hợp kèm nhiễm trùng huyết.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không phức tạp: BV LEVOCIN được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu không phức tạp (từ nhẹ đến trung bình) do Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, hoặc Staphylococcus saprophyticus. Do kháng sinh uoroquinolon, trong đó có BV LEVOCIN liên quan đến phản ứng có hại nghiêm trọng (xem mục Cảnh báo và thận trọng) và nhiễm khuẩn đường tiết niệu không phức tạp ở một số bệnh nhân có thể tự khỏi, chỉ nên sử dụng BV LEVOCIN cho những bệnh nhân không có lựa chọn điều trị khác thay thế.
- Đợt cấp tính của viêm phế quản mạn tính: BV LEVOCIN được chỉ định để điều trị đợt cấp của bệnh viên phế quản mãn tính do vi khuẩn Staphylococcus aureus aureus nhạy cảm với methicillin, Streptococcus pneumoniae, Haemophilus inuenzae, Haemophilus parainuenzae, hoặc Moraxella catarrhalis. Do kháng sinh uoroquinolon, trong đó có BV LEVOCIN liên quan đến phản ứng có hại nghiêm trọng (xem mục Cảnh báo và thận trọng) và đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản. Mạn tính ở một số bệnh nhân có thể tự khỏi, chỉ nên sử dụng BV LEVOCIN cho những bệnh nhân không có lựa chọn điều trị khác thay thế.
- Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn: Phác đồ điều trị 5 ngày và 10-14 ngày. BV LEVOCIN được chỉ định để điều trị viêm xoang cấp tính do vi khuẩn Streptococcus pneumoniae, Haemophilus inuenzae, hoặc Moraxella catarrhalis. Do kháng sinh uoroquinolon, trong đó có BV LEVOCIN liên quan đến phản ứng có hại nghiêm trọng (xem mục Cảnh báo và thận trọng) và đợt viêm xoang cấp tính ở một sổ bệnh nhân có thể tự khỏi, chỉ nên sử dụng BV LEVOCIN cho những bệnh nhân không có lựa chọn điều trị khác thay thế.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
- Người có tiền sử quá mẫn cảm với levooxacin hoặc các quinolon khác hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Động kinh, thiếu hụt G6PD.
- Tiền sử bệnh ở gân cơ liên quan dùng thuốc uoroquinolon.
- Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
CÁCH DÙNG:
- Thuốc dùng qua đường uống và không liên quan đến bữa ăn.